đăng: 2024-03-08 Nguồn: Site
1. Vật liệu hợp kim nhôm là gì?
2. Vật liệu hợp kim nhôm chủ yếu chứa những thành phần hợp kim nào?
2.1 Đồng
2.2 Kẽm
2.3 Mangan
2.4 Silicon
2,5 Magiê
2.6 Thiếc
2.7 v.v.
3. Sự khác biệt giữa hợp kim nhôm và nhôm nguyên chất là gì?
3.1 Hàm lượng nhôm khác nhau
3.2 Hiệu suất khác nhau
3.3 Phạm vi ứng dụng khác nhau
3.4 Giá cả khác nhau
4. Ưu điểm của hợp kim nhôm là gì?
4.1 Chống ăn mòn
4.2 Cường độ cao
4.3 Nhẹ
4.4 Có hiệu suất xử lý tốt
4.5 Hiệu suất bịt kín tốt
4.6 Có thể tái chế
4.7 Độ dẫn nhiệt tuyệt vời
4.8 Mật độ thấp
4.9 Độ dẻo mạnh
4.10 Khả năng chống chịu thời tiết tuyệt vời
4.11 Chống cháy và chống ẩm
4.12 Độ dẫn điện tuyệt vời
4.13 Không độc hại
7. Phương pháp chế tạo hợp kim nhôm
7.1 Phương pháp nấu chảy
7.2 Luyện kim bột
8. Tính chất đa dạng của vật liệu hợp kim nhôm
8.1 Tính chất vật lý của hợp kim nhôm
8.2 Tính chất hóa học của hợp kim nhôm
8.3 Đặc tính gia công hợp kim nhôm
9. Ứng dụng của hợp kim nhôm là gì?
9.1 Công nghiệp ô tô
9.2 Hàng không vũ trụ
9.3 Công nghiệp điện tử
9.4 Thiết bị y tế
9.5 Lĩnh vực xây dựng
Hợp kim nhôm là vật liệu làm từ nhôm được tạo ra bằng cách thêm một lượng nhất định các nguyên tố hợp kim khác.Loại nguyên tố hợp kim này thường dùng để chỉ đồng, silicon, magie, kẽm, mangan, v.v. Hợp kim nhôm là vật liệu kim loại nhẹ có các tính chất cơ bản tương tự như nhôm nhưng cũng có các tính chất do các nguyên tố bổ sung mang lại.
Vì vậy, hợp kim nhôm có đặc tính tuyệt vời.Ví dụ, độ bền cao, khả năng chịu áp lực cao, độ dẻo tuyệt vời, tính chất điện và nhiệt tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, v.v.
Hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp vì những đặc tính tuyệt vời trên, bao gồm nhưng giới hạn ở hàng không vũ trụ, giao thông vận tải, công nghiệp xây dựng, sản phẩm cơ điện, sản phẩm công nghiệp nhẹ và nhu yếu phẩm hàng ngày.
2.1 Đồng
2.2 Kẽm
2.3 Mangan
2.4 Silicon
2,5 magiê
2.6 Thiếc
2.7 v.v.
Sự khác biệt giữa hợp kim nhôm và nhôm nguyên chất chủ yếu được thể hiện ở các khía cạnh sau:
Hợp kim nhôm là một vật liệu kim loại hợp kim.Chúng chủ yếu sử dụng nhôm làm vật liệu chính nhưng có chứa các thành phần kim loại khác.Độ tinh khiết của hợp kim nhôm không cao.Tuy nhiên độ tinh khiết của nhôm nguyên chất là 99,7% và hầu như không chứa tạp chất nào khác.
Hợp kim nhôm có độ bền cao và không dễ bị biến dạng, nhưng khả năng chống ăn mòn tương đối kém.Ngược lại, nhôm nguyên chất có khả năng chống ăn mòn cực mạnh và độ tinh khiết cao nên độ dẻo dai tương đối kém và dễ bị biến dạng.
Hợp kim nhôm hiện nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.Ví dụ, ngành hàng không vũ trụ, công nghiệp hóa chất, công nghiệp hàng hải, công nghiệp ô tô, v.v.
Phạm vi ứng dụng của vật liệu nhôm nguyên chất tương đối hẹp.
Giá của hợp kim nhôm tương đối cao, trong khi giá nhôm nguyên chất tương đối thấp.
Hợp kim nhôm có khả năng chống ăn mòn tốt.Khi hợp kim nhôm tiếp xúc với không khí, bề mặt sẽ hình thành một lớp màng oxit dày đặc.Màng oxit này có thể chống ăn mòn và đóng vai trò bảo vệ nên khả năng chống ăn mòn của nó tương đối xuất sắc.
Độ bền kéo của nhôm nguyên chất bằng 1/5 so với thép nhẹ.Tuy nhiên, sau khi hợp kim nhôm được tăng cường bằng cách xử lý nhiệt và hợp kim, độ bền của chúng được tăng lên rất nhiều.
Nhẹ và dễ vận chuyển
Hợp kim nhôm có đặc tính gia công tuyệt vời.Cho dù đó là ép đùn, xử lý thứ cấp hay xử lý uốn, đều tương đối dễ dàng.
Hợp kim nhôm có hiệu suất bịt kín tốt và độ chính xác xử lý cao.
Vật liệu hợp kim nhôm có thể được tái chế và có lợi cho việc bảo vệ môi trường.
Vật liệu hợp kim nhôm có thể được chế tạo thành nhiều dạng phức tạp khác nhau thông qua quá trình ép đùn.
Vật liệu hợp kim nhôm không dễ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm không khí và có thể duy trì màu sắc và độ bóng vốn có trong một thời gian dài.
Hợp kim nhôm có thể được chia thành hai loại chính nếu được phân biệt bằng phương pháp xử lý.Loại thứ nhất là hợp kim nhôm biến dạng, loại thứ hai là hợp kim nhôm đúc.Hai loại vật liệu này được chia thành vật liệu có thể xử lý nhiệt và vật liệu không thể xử lý nhiệt.
Trước hết, loại hợp kim nhôm biến dạng được biểu thị bằng số có bốn chữ số, bao gồm tỷ lệ các thành phần hợp kim.Số có 4 chữ số sau dấu gạch ngang biểu thị loại xử lý nhiệt, chẳng hạn như '6061-T6'.
Thứ hai, hợp kim nhôm đúc sử dụng số có từ 4 đến 5 chữ số có dấu thập phân.Các số trong hàng trăm chữ số đại diện cho các nguyên tố hợp kim và dấu thập phân được sử dụng để xác định xem đó là phôi đúc hay phôi nhôm.
Một.Dòng 1000 (Nguyên chất)
b.Dòng 2000 (Đồng)
c.Dòng 3000 (mangan)
d.Dòng 4000 (Silic)
đ.Dòng 5000 (Magie)
f.Dòng 6000 (Magie và Silicon)
g.Dòng 7000 (Kẽm)
h.Hỗn hợp dòng 8000
7.1 Phương pháp nấu chảy
Một.Phương pháp điện phân
b.Phương pháp eutectic nóng chảy
7.2 Luyện kim bột
Một.Quá trình đúc luyện kim bột
b.Quá trình thiêu kết luyện kim bột
8.1 Tính chất vật lý của hợp kim nhôm
Một.Tỉ trọng
b.Mô đun đàn hồi
c.Hệ số giãn nở nhiệt
d.Dẫn nhiệt
đ.Độ dẫn nhiệt
8.2 Tính chất hóa học của hợp kim nhôm
Một.Sức căng
b.Sức mạnh năng suất
c.Độ giãn dài
d.độ cứng
đ.Độ bền va đập
8.3.1 Độ dẻo
Một.Làm việc lạnh
b.Quá trình tỏa nhiệt
8.3.2 Hiệu suất cắt
8.3.3 Tính năng hàn
Một.Hàn hợp
b.Hàn áp lực
c.Hàn khuấy ma sát
Cấu trúc thân xe, các bộ phận của động cơ, hệ thống phanh, trục và vành bánh xe, v.v.
Cấu trúc máy bay, linh kiện hàng không vũ trụ, linh kiện động cơ, v.v.
Vỏ điện tử, thiết bị tản nhiệt, v.v.
Dụng cụ phẫu thuật, vỏ thiết bị y tế, v.v.
Cửa và cửa sổ hợp kim nhôm, dải đóng hợp kim nhôm, ván chân tường hợp kim nhôm, vách ngăn hợp kim nhôm, lưới chống trộm hợp kim nhôm,..
Vật liệu hợp kim nhôm có tính chất vật lý và tính chất hóa học tuyệt vời.Chúng được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, ô tô, hàng không vũ trụ, điện tử và các lĩnh vực khác.Với sự phát triển và đổi mới không ngừng của hợp kim vật liệu hợp kim nhôm, quy trình sản xuất và công nghệ xử lý bề mặt, điều này sẽ tiếp tục mở rộng ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau.
Nhà Các sản phẩm Về chúng tôi OEM & ODM Dịch vụ Ủng hộ Trung tâm Tin tức Sự hợp tác